Các phương pháp đánh giá làm việc nhóm
Giới thiệu
Sinh viên nên được thống báo về hình thức đánh giá trước khi bắt đầu làm dự án, bao gồm thông tin về:
- Phương pháp đánh giá
- Các tiêu chí đánh giá (ví dụ đánh giá tập trung vào sản phẩm hay tập trung vào quá trình)
Đánh giá sản phẩm hay đánh giá quá trình?
- đánh giá sản phẩm – là đo lường số lượng và chất lượng công việc của mỗi cá nhân trong một dự án làm nhóm
- đánh giá quá trình – là đánh giá kĩ năng làm việc nhóm và sự tương tác của các thành viên trong nhóm
Đánh giá thực hiện bởi giáo viên hay đánh giá thực hiện bởi thành viên trong nhóm?
- bởi giáo viên – nghĩa là giáo viên là người chấm điểm
- bởi thành viên nhóm – nghĩa là các thành viên trong nhóm đánh giá sự đóng góp của nhau và cho điểm (đánh giá đồng cấp)
Đánh giá sản phẩm bởi giáo viên nên được làm thế nào?
Điểm được chia đều cho các thành viên:
- Nghĩa là tất cả thành viên trong nhóm đều nhận điểm giống nhau
Lợi ích | Bất lợi |
Dễ thực hiện nhất – không yêu cầu thêm bất kỳ công việc nào ngoài việc chấm điểm dự án Thích hợp nếu điểm làm việc nhóm chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng điểm của khóa học Trách nhiệm nhóm được thúc đẩy – các thành viên nhóm đều cùng thành công hoặc thất bại | Đóng góp của mỗi cá nhân không được phản ánh trong việc cho điểm Sinh viên kém có thể được hưởng lợi từ công việc của những sinh viên chăm chỉ Sinh viên giỏi có thể bị kìm lại bởi sinh viên kém Không tạo động lực cho sinh viên |
Câu hỏi kiểm tra
- Câu hỏi nên khai thác những thông tin cụ thể về dự án và chỉ những sinh viên đã thực sự tham gia vào dự án mới trả lời được.
Lợi ích | Bất lợi |
Có thể tăng hứng thú đối với dự án – sinh viên có thể có động lực hơn trong việc tìm hiểu về công việc của các bạn khác trong nhóm | Sinh viên có thể bỏ qua công việc nhóm để ôn thi Có thể tạo thêm việc cho giáo viên khi soạn đề thi Có thể không hiệu quả – sinh viên có thể trả lời các câu hỏi chỉ bằng việc đọc lại dự án |
Phân chia công việc
- Dự án phải chia được thành nhiều nhiệm vụ có cùng mức độ phức tạp
- Mỗi sinh viên chịu trách nhiệm cho một nhiệm vụ
- Điểm cuối cùng có một phần là điểm của nhóm (ví dụ: 50%) và điểm cá nhân từng phần (ví dụ: 50%)
Lợi ích | Bất lợi |
đánh giá sự tham gia của mỗi cá nhân một cách khách quan điểm cá nhân có thể tạo thêm động lực cho sinh viên | Có thể tăng hứng thú đối với dự án – sinh viên có động lực hơn trong việc học hỏi từ các thành viên khác trong nhóm Sinh viên có thể bỏ qua công việc nhóm để ôn thi Có thể tạo thêm việc cho giáo viên khi soạn đề thi Có thể không hiệu quả – sinh viên có thể trả lời các câu hỏi chỉ bằng việc đọc lại dự án |
Đánh giá trực tiếp thông qua các hình thức sau:
- Giáo viên đánh giá, nhận định về sự đóng góp của từng cá nhân
- Phỏng vấn
- Báo cáo định kỳ
- Biên bản cuộc họp
- Quan sát
Lợi ích | Bất lợi |
phỏng vấn là một cách tốt để thu thập thông tin về sự tham gia của mỗi cá nhân cho phép giáo viên hướng dẫn đưa ra nhận xét cụ thể hơn cho mỗi sinh viên | tốn nhiều thời gian thông tin thu được thường chủ quan và/ hoặc không chính xác qui mô lớp có thể khiến việc đánh giá trực tiếp bất khả thi |
Hình thức bạn học đánh giá sản phẩm (đánh giá đồng cấp)
Các vấn đề có thể xảy ra với đánh giá đồng cấp:
- Có nên áp dụng hình thức tự đánh giá không?
- Giáo viên có nên điều chỉnh điểm không?
- Sinh viên thực hiện đánh giá riêng lẻ hay nên có sự thống nhất của cả nhóm?
Phân bổ điểm thế nào trong nhóm (xem ví dụ trong phần phụ lục)
- Cho điểm cho cả nhóm bằng cách lấy (điểm nhóm) X (số thành viên nhóm)
- Để nhóm tự chia điểm cho từng thành viên
Lợi ích | Bất lợi |
Dễ thực hiện Đánh giá đồng cấp có thể thúc đẩy sinh viên đóng góp trong nhóm nhiều hơn | Dễ khiến sinh viên đưa ra đánh giá chủ quan (ví dụ: cho bạn mình điểm cao so với những người đóng góp nhiều nhất) Dễ gây xung đột trong nhóm Gây cạnh tranh trong nhóm Sinh viên có thể gặp khó khan khi đánh giá lẫn nhau nếu không có tiêu chí đánh giá khách quan |
Yếu tố trọng số điểm cho từng cá nhân (xem ví dụ trong phần phụ lục)
- Điểm cho từng nhiệm vụ
- Điểm cá nhân = (điểm nhóm) X (điểm do bạn đánh giá)
Lợi ích | Bất lợi |
Cung cấp cho sinh viên các tiêu chí khách quan dùng để đánh giá sự tham gia của từng cá nhân trong nhóm | mất thời gian cho giáo viên thang điểm có thể bị hiểu sai các nhiệm vụ đều có cùng trọng số |
Hình thức đánh giá quá trình
Sau đây là liệt kê các kĩ nâng cần đánh giá, ví dụ:
- vai trò của các thành viên trong nhóm có bổ sung cho nhau không
- các biểu hiện hợp tác giữa các thành viên
- khả năng quản lý thời gian và phân chia nhiệm vụ
- mức độ sáng tạo trong giải quyết vấn đề
- sử dụng đa dạng các phương pháp làm việc
- khả năng đàm phán
Hình thức đánh giá quá trình bởi giáo viên
Đánh giá trực tiếp hành vi nhóm bằng nhật ký làm việc nhóm. Ví dụ các câu hỏi mẫu như sau:
- Anh/ Chị đã thực hiện những bước nào để tổ chức làm việc nhóm?
- Anh/ Chị đã thực hiện những bước nào để theo dõi hiệu quả của nhóm?
- Anh/ Chị đã thực hiện những bước nào để cải thiện hiệu quả của nhóm?
- Anh/ Chị đã gặp phải vấn đề gì khi làm việc nhóm và anh/ chị đã giải quyết chúng như thế nào?
- Nếu anh/ chị chuẩn bị bắt tay vào một dự án thứ hai tương tự như này, sẽ có gì khác biệt trong cách anh/ chị làm việc? Tại sao?
Lợi ích | Bất lợi |
khiến sinh viên suy nghĩ về cách làm việc của mình trong nhóm nhật ký cung cấp rất nhiều thông tin có thể làm cơ sở cho việc đánh giá | xem nhật ký có thể tốn nhiều thời gian sinh viên có thể cần được huấn luyện để hiểu về hoạt động của nhóm |
Hình thức bạn học đánh giá quá trình (đánh giá đồng cấp)
- Từng cá nhân đánh giá (xem ví dụ trong phần phụ lục)
- cách các thành viên nhìn nhận đóng góp của bạn trong nhóm
- sử dụng các đặc điểm chính của làm việc nhóm
- điểm trung bình cá nhân các thành viên phải giống với điểm của nhóm
Lợi ích | Bất lợi |
đưa ra một cái nhìn cá nhân về những đóng góp của mỗi thành viên cung cấp cho sinh viên các tiêu chí khách quan | tốn thời gian và phức tạp; giáo viên phải kiểm tra kết quả các tiêu chí có thể không đo được chính xác quá trình làm việc nhóm sinh viên có thể hiểu sai các tiêu chí |
Tài liệu tham khảo
- Gibbs, G. Learning in Teams: a Tutor Guide. Oxford, 1995.
- Lejk, M. et al. A Survey of Methods of Deriving Individual Grades from Group Assessments. In Assessment & Evaluation in Higher Education. Vol. 21, No. 3, 1996.
Phụ lục với các ví dụ về cách tính điểm
Ví dụ về việc phân bổ một nhóm điểm
- Điểm nhóm của dự án: 70
- Số thành viên: 4
- Giáo viên trao 280 điểm cho nhóm
- Khuyên sinh viên rằng điểm giữa các bạn trong nhóm không được hơn kém nhau quá 20
- Các thành viên trong nhóm thống nhất chia điểm như sau:
Sinh viên | Điểm |
A | 80 |
B | 60 |
C | 75 |
D | 65 |
Tổng cộng | = 280 |
Ví dụ chia điểm theo mức đóng góp cá nhân
Các nhiệm vụ | Ann | Bob | Chris |
a) Tìm thông tin | 3 | 4 | 1 |
(b) Phân tích thông tin | 4 | 5 | 1 |
(c) Viết báo cáo | 1 | 2 | 4 |
(d) Thuyết trình nhóm | 3 | 1 | 1 |
Điểm tổng mỗi cá nhân | 11 | 12 | 7 |
Thang điểm
1 – Không có đóng góp
2 – Sẵn sàng làm việc nhưng không thành công lắm
3 – Trung bình
4 – Trên trung bình
5 – Xuất sắc
Đánh
giá đồng cấp = (tổng điểm của cá nhân) / (điểm trung bình các điểm tổng cá
nhân)
Trung bình điểm tổng của mỗi cá nhân = 10
Nếu điểm của dự án = 60
Điểm cá nhân sẽ là:
Ann = 60 * (11/10) = 66
Bob = 60 * (12/10) = 72
Chris = 60 * (7/10) = 42
Ví dụ về đánh giá cá nhân
3 thành viên trong nhóm (Ann, Bob, Chris), không áp dụng sinh viên tự đánh giá
Tên sinh viên: Ann
Người đánh giá: Bob (điểm được chọn là điểm in đậm trong ví dụ bên dưới)
Khía cạnh hoạt động nhóm | Kém | Yếu | Trung bình | Khá | Tốt |
1. Tạo sự gắn kết nhóm tốt | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
2. Lãnh đạo, điều hành các cuộc họp | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
3. Lập kế hoạch và phân bổ nhiệm vụ | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
4. Nghĩ ra các ý tưởng và giải pháp | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
5. Xử lý các vấn đề mang tính xã hội của nhóm | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
6. Tổ chức các cá nhân để làm việc | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
7. Giúp đỡ các thành viên hoàn thành công việc | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
8. Sẵn sàng nhận việc khó | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
Điểm nhóm do giáo viên chấm | Tổng điểm đánh giá | Điểm cá nhân Bob chấm cho Ann |
60% | +3 | 63% |
Lưu ý: Đánh giá của Bob về Chris phải cộng thêm lên tới -3
Tên sinh viên: Ann
Người đánh giá: Chris
Khía cạnh hoạt động nhóm | Kém | Yếu | Trung bình | Khá | Tốt |
1. Tạo sự gắn kết nhóm tốt | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
2. Lãnh đạo, điều hành cuộc họp | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
3. Lập kế hoạch và phân bổ nhiệm vụ | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
4. Nghĩ ra các ý tưởng và giải pháp | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
5. Xử lý các vấn đề xã hội của nhóm | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
6. Tổ chức các cá nhân để làm việc | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
7. Giúp đỡ các thành viên hoàn thành công việc | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
8. Sẵn sàng nhận việc khó | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
Điểm nhóm do giáo viên chấm | Tổng điểm đánh giá | Điểm cá nhân Chris chấm cho Ann |
60% | +1 | 61% |
Lưu ý: Đánh giá của Christ về Bob phải cộng thêm lên tới -1
Note: Chris’ evaluation of bob must add up to -1
Điểm cuối của Ann: (63 + 61) / 2 = 62%
This Creative Commons license lets others remix, tweak, and build upon our work non-commercially, as long as they credit us and indicate if changes were made. Use this citation format: Methods for assessing group work. Centre for Teaching Excellence, University of Waterloo.